Nguyên tử khối hay khối lượng nguyên tử là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC). Mỗi nguyên tố sẽ có một nguyên tử khối khác nhau.
Như vậy, một nguyên tử bao gồm nhiều thành phần khác nhau (p, e, n) thì khối lượng nguyên tử sẽ bằng tổng các thành phần đó. Tuy nhiên, do khối lượng của e rất nhỏ nên thường được cho bằng 0. Đó là lý do khi nhắc đến khối lượng nguyên tử thì thường là tổng của p và n.
m = mp + mn
Ví dụ: Nguyên tử khối của Mg là 24 đvC, của Zn là 65 đvC
Trên thực tế, khối lượng của các nguyên tử vô cùng bé. Bởi vậy, nếu tính bằng gam thì số trị rất nhỏ, không phù hợp để sử dụng.
Ví dụ: Khối lượng của 1 nguyên tử cacbon là 0, 000 000 000 000 000 000 000 019 926 gam (= 1,9926.10-23 gam). Việc này sẽ gây khó khăn trong quá trình tính toán. Bởi vậy, các nhà khoa học đã dùng một cách khác để làm đơn vị của khối lượng của nguyên tử.
Cụ thể, các nhà khoa học đã quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon làm đơn vị của nguyên tử khối. Đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Trong ký hiệu quốc tế, khối lượng nguyên tử ký hiệu là “u”. Dựa vào đơn vị này, chúng ta có thể dễ dàng tính toán và biểu thị khối lượng của một nguyên tử.
Hầu hết các nguyên tố đều tồn tại dưới dạng hỗn hợp của nhiều đồng vị khác nhau với tỉ lệ % nguyên tử được xác định. Khi đó, nguyên tử khối của nguyên tố có nhiều đồng vị là nguyên tử khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị tính theo % số nguyên tử tương ứng.
Công thức tính nguyên tử khối trung bình:
M = (x1*M1 + x2*M2 + … + xn*Mn)/100
Trong đó:
Ví dụ: Nguyên tử A có 2 đồng vị A1 và A2 với tỉ lệ phần trăm lần lượt là x1, x2 thì khối lượng nguyên tử trung bình sẽ là:
A = (x1*A1 + x2*A2)/100
Cách tính khối lượng thực của nguyên tử
Khối lượng tính bằng gam là khối lượng thực của các nguyên tử. Để tính khối lượng nguyên tử thực thì bạn thực hiện theo các bước sau:
Ví dụ: Cho 16g oxy. Xác định nguyên tử oxi có trong 16g oxi và tính khối lượng nguyên tử đó.
Lời giải:
Áp dụng công thức tính nguyên tử khối, ta có:
Số nguyên tử = Khối lượng tính bằng g/Khối lượng tính bằng g của 1 nguyên tử
=> Số nguyên tử trong 16g oxi được xác định là: 16 / (16*0,166.10-23) = 6,02.10-23 gam
1 mol oxi có khối lượng 16g = 16(đvC) thì 1 nguyên tử oxi sẽ có khối lượng là 6,02.10-23 gam
Để thuận lợi cho việc tính toán, bạn có thể tham khảo bảng khối lượng nguyên tử dưới đây.
STT
Tên nguyên tố
Ký hiệu
Nguyên tử khối
1
Hiđro
H
1
2
Heli
He
4
3
Liti
Li
7
4
Beri
Be
9
5
Bo
B
11
6
Cacbon
C
12
7
Nitơ
N
14
8
Oxi
O
16
9
Flo
F
19
10
Neon
Ne
20
11
Natri
Na
23
12
Magie
Mg
24
13
Nhôm
Al
27
14
Silic
Si
28
15
Photpho
P
31
16
Lưu huỳnh
S
32
17
Clo
Cl
35,5
18
Argon
Ar
39,9
19
Kali
K
39
20
Canxi
Ca
40
21
Scandi
Sc
44.955912(6)
22
Titan
Ti
47,867(1)
23
Vanadi
V
50,9415(1)
24
Crom
Cr
51,9961(6)
25
Mangan
Mn
54,938044
26
Sắt
Fe
55,845
27
Coban
Co
58,933195
28
Niken
Ni
58,6934
29
Đồng
Cu
63,546
30
Kẽm
Zn
65,38
31
Gali
Ga
69,723
32
Gecmani
Ge
72,64
33
Asen
As
74,9216
34
Selen
Se
78.96
35
Brom
Br
79,904
36
Kryton
Kr
83,798
37
Rubidi
Rb
85,4678
38
Stronti
Sr
87,62
39
Yttri
Y
88,90585
40
Zicorni
Zr
91,224
41
Niobi
Nb
92,90638
42
Molypden
Mo
95,95
43
Tecneti
Tc
98
44
Rutheni
Ru
101,07
45
Rhodi
Rh
102,9055
46
Paladi
Pd
106,42
47
Bạc
Ag
107,8682
48
Cadmi
Cd
112,411
49
Indi
In
114,818
50
Thiếc
Sn
118,71
51
Antimon
Sb
121,76
52
Telua
Te
127,6
53
I ốt
I
126,90447
54
Xenon
Xe
131,293
55
Xêsi
Cs
132,90545
56
Bari
Ba
137,327
57
Lantan
La
138,90547
58
Xeri
Cs
140,116
59
Praseodymi
Pr
140,90765
60
Neodymi
Nd
144,242
61
Promethi
Pm
145
62
Samari
Sm
150,36
63
Europi
Eu
151,964
64
Gadolini
Gd
157,25
65
Terbi
Tb
158,92535
66
Dysprosi
Dy
162,5
67
Holmi
Ho
164,93032
68
Erbi
Er
167,259
69
Thuli
Tm
168,93421
70
Ytterbium
Yb
173,04
71
Luteti
Lu
174,967
72
Hafni
Hf
178,49
73
Tantal
Ta
180,94788
74
Wolfram
W
183,84
75
Rheni
Re
186,207
76
Osmi
Os
190,23
77
Iridi
Ir
192,217
78
Platin
Pt
195,084
79
Vàng
Au
196,96657
80
Thủy ngân
Hg
200,59
81
Tali
TI
204,3833
82
Chì
Pb
207,2
83
Bitmut
Bi
208,9804
84
Poloni
Po
209
85
Astatin
At
210
86
Radon
Rn
222
87
Franxi
Fr
223
88
Radi
Ra
226
89
Actini
Ac
227
90
Thori
Th
232,03806
91
Protactini
Pa
231,03588
92
Urani
U
238,02891
93
Neptuni
Np
237,0482
94
Plutoni
Pu
244
95
Americi
Am
243
96
Curi
Cm
247
97
Berkeli
Bk
247
98
Californi
Cf
251
99
Einsteini
Es
252
100
Fermi
Fm
257
101
Mendelevi
Md
258
102
Nobeli
No
259
103
Lawrenci
Lr
262
104
Rutherfordi
Rf
267
105
Dubni
Db
268
106
Seaborgi
Sg
[269]
107
Bohri
Bh
[270]
108
Hassi
Hs
[269]
109
Meitneri
Mt
[278]
110
Darmstadti
Ds
[281]
111
Roentgeni
Rg
[281]
112
Copernixi
Cn
[285]
113
Nihoni
Nh
[286]
114
Flerovi
Fl
[289]
115
Moscovi
Mc
[288]
116
Livermori
Lv
[293]
117
Tennessine
Ts
[294]
118
Oganesson
Og
[294]
STT
Tên nhóm
Công thức hóa học
Nguyên tử khối
1
Hidroxit
-OH
17
2
Clorua
-Cl
35.5
3
Bromua
-Br
80
4
Iotdua
-I
127
5
Nitrit
-NO2
46
6
Nitrat
-NO3
62
7
Sunfua
=S
32
8
Sunfit
=SO3
80
9
Sunfat
=SO4
96
10
Cacbonat
=CO3
60
11
Photphit
≡PO3
79
12
Photphat
≡PO4
95
13
Hidrophotphat
=HPO4
96
14
Dihidrophotphat
-H2PO4
97
15
Hidrophotphit
=HPO3
80
16
Dihidrophotphit
-H2PO3
81
17
Hidro Sunfat
-HSO4
97
18
Hidrosunfit
-HSO3
81
19
Hidrosunfua
-HS
33
20
Hidrocacbonat
-HCO3
61
21
Silicat
=SiO3
76
Một phương pháp để nhớ bảng khối lượng nguyên tử nhanh chóng và nhớ lâu đó là sử dụng bài ca nguyên tử khối. Dưới đây là bài ca nguyên tử khối mà bạn có thể tham khảo:
Hidro là 1
12 cột Cacbon
Nitơ 14 tròn
Oxi trăng 16
Natri hay láu táu
Nhảy tót lên 23
Khiến Magie gần nhà
Ngậm ngùi nhận 24
27 nhôm la lớn
Lưu huỳnh giành 32
Khác người thật là tài
Clo 35 rưỡi
Kali thích 39
Canxi tiếp 40
55 Mangan cười
Sắt đây rồi 56
64 đồng nổi cáu
vì kém kẽm 65
80 brom nằm
xa bạc 108
Bari thì chán ngán
137 ích chi
Kém người ta còn gì
Thuỷ ngân 201
Còn lại chì một cột
207 thật to
Heli thì buồn so
Mình đây được có 4
Liti thật khiêm tốn
Số 7 là được rồi
Số 9 Beri ngồi
Trêu bạn Bo 11
19 đây chết ngột
Flo đang than phiền
Neon thì cười hiền
Tớ 20 tròn chẵn
Silic người đứng đắn
Nhân 28 đẹp ko
Photpho đỏ hồng hồng
Nhận 31 cuối tháng
Agon cười trong sáng
39,9 đây
Kết thúc bài ca này
Crom 52 đấy
Link nội dung: https://votejenpbsd.com/nguyen-tu-khoi-la-gi-bang-nguyen-tu-khoi-a13128.html