Từ đơn là gì? Từ phức là gì? Phân biệt với từ ghép. Cấu tạo và đặc điểm của từ phức và từ đơn như thế nào? Từ ghép có mấy loại. Mời các bạn cùng tìm hiểu khái niệm và cách phân biệt sau đây.
1. Khái niệm từ phức là gì?
Từ đơn là từ do một tiếng có nghĩa tạo nên. Từ phức là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. Hiểu một cách đơn giản, từ phức chính là từ ghép. Ghép từ các tiếng giống nhau hoặc khác nhau tạo thành một từ có nghĩa. Khái niệm từ phức là gì chỉ đơn giản như trên.
Đặc điểm của từ phức:
- Từ phức chính là từ ghép
- Từ phức là từ do nhiều tiếng tạo thành.
Ví dụ về từ phức: Vui vẻ, xinh xắn, câu lạc bộ, vô tuyến truyền hình…
Sơ đồ tư duy Từ phức
2. Cấu tạo của từ phức
Về nghĩa của các tiếng tạo thành từ phức, có các trường hợp như sau:
Mỗi tiếng tách riêng ra đều có nghĩa riêng.
Ví dụ: vui vẻ
Vui là từ đơn có nghĩa biểu thị trạng thái tinh thần của con người hoặc chủ thể có ý thức.
Vẻ cũng là từ đơn biểu thị hình dáng, bề ngoài, kiểu cách của con người hay con vật.
Mỗi tiếng tách ra đều không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: lay láy (Cả hai tiếng này đều không có nghĩa rõ ràng).
Mỗi tiếng tách ra, có tiếng có nghĩa rõ ràng, có tiếng không có nghĩa rõ ràng.
Ví dụ: xinh xắn
Xinh có nghĩa rõ ràng còn xắn không có nghĩa rõ ràng.
Kết luận: Từ phức về cấu trúc do các tiếng kết hợp tạo thành nhưng về nghĩa thì không phụ thuộc vào bất cứ tiếng nào trong từ.
Các từ phức ở những ví dụ trên đây đều có nghĩa và nghĩa của các từ thường khác với nghĩa của từng tiếng khi tách riêng ra. Khi dùng từ phức, người ta chú ý dùng theo nghĩa của cả từ chứ không dùng theo nghĩa của từng tiếng trong từ đó.
3. Phân loại từ phức
Có thể thấy từ phức được chia thành 2 loại từ mà chúng ta hiểu rõ hơn đó là từ ghép và từ láy.
3.1 Từ ghép là gì?
Từ ghép là bộ phận con của từ phức. Bao gồm 2 tiếng trở lên kết hợp với nhau. Ví dụ: nhà ở, xe cộ, ruộng vườn, giao thông… Từ ghép lại được phân loại cụ thể hơn đó là từ ghép phân loại và từ ghép tổng hợp.
Ví dụ:
- Từ ghép phân loại: nhà ngói, nhà tầng, biệt thự…
- Từ ghép tổng hợp: quần áo, nhà cửa, xe cộ…
Ngoài ra, căn cứ vào quan hệ mặt nghĩa giữa các tiếng trong từ ghép, người ta còn chia làm hai loại. Đó là từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Chi tiết: Từ ghép là gì? Các loại từ ghép?
3.2 Từ láy là gì?
Tương tự như từ ghép, từ láy cũng là một bộ phận của từ phức. Đồng thời cấu tạo từ 2 tiếng có mối quan hệ về âm thanh tạo thành. Cụ thể mục đích của từ láy giúp câu chữ văn hoa uyển chuyển hơn, đồng thời thêm sự nhấn nhá thích hợp. Từ láy được nhiều nhà thơ nhà văn sử dụng để nâng cao chất lượng tác phẩm của họ.
Loại từ này có một vẻ đẹp rất riêng. Từ láy thường là tính từ biểu thị một tính chất nào đó của sự vật sự việc. Cũng có từ láy 2 âm tiết và từ láy nhiều hơn 2 âm tiết tạo thành.
Ví dụ về từ láy: Rầm rầm, khanh khách, lung linh…
Phân loại từ láy
Để phân loại cũng như giúp mọi người hiểu hết được vẻ đẹp của từ láy, người ta lại chia làm 4 loại nhỏ hơn.
Đó là láy âm, láy vần, láy tiếng và lấy cả âm lẫn vần. Ngoài ra người ta còn gọi là láy đôi, láy ba, láy từ…
Nghĩa của từ láy được hình thành từ nghĩa của hình vị gốc. Theo hướng mở rộng hay thu hẹp. Tăng cường hoặc giảm nhẹ.
Ví dụ: lo lắng có ý nghĩa cụ thể tăng cường hơn so với từ đơn lo.
Một số từ láy bị giảm nhẹ hoặc bị thu hẹp bớt nghĩa của các hình vị cơ sở.
Ví dụ: tim tím có nghĩa giảm nhẹ hơn từ tím.
Một số từ láy có cùng khuôn vần và có cùng mô hình cấu tạo thường có cùng một giá trị ngữ nghĩa nào đấy.
Ví dụ: vuông vắn, thẳng thắn, ngay ngắn thường diễn đạt một chuẩn mực.
Dựa vào phân loại trên có thể biết được từ quanh co là từ ghép hay từ láy. Quanh co chính là từ ghép.
Ví dụ: phân loại từ trong câu sau đây
Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục, ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy.
4. Từ đơn là gì?
Khi nói về từ phức, từ ghép, sẽ là thiếu sót nếu không nhắc đến từ đơn. Vậy từ đơn là gì? Hiểu đơn giản nhất từ đơn là từ có một âm tiết/một tiếng tạo thành. Thành phần cấu tạo ra từ đơn có nghĩa cụ thể.
Ví dụ về từ đơn: xa, nhớ, yêu, đường, xe, nhà…
Cấu tạo đơn giản dẫn đến nghĩa của từ đơn cũng đơn giản.
5. Cấu tạo của từ đơn
Từ định nghĩa từ đơn là gì, ta thấy được rằng, bộ phận cấu tạo nên từ đơn là một tiếng có nghĩa. Trong đó, tiếng là đơn vị dùng để cấu tạo từ bao gồm: Âm, vần và thanh.
- Âm: Trong tiếng việt có 22 phụ âm : b, c (k,q), ch, d, đ, g (gh), h, kh, l, m, n, nh, ng (ngh), p, ph, r, s, t, tr, th, v, x. Bên cạnh đó, có 11 nguyên âm: i, e, ê, ư, u, o, ô, ơ, a, ă, â.
- Vần: Vần gồm có 3 phần : âm đệm, âm chính , âm cuối.
- Thanh: Tiếng Việt có 6 thanh: thanh ngang (còn gọi là thanh không), thanh huyền, thanh sắc, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng.
Ví dụ minh họa: Tiếng “Nhà” được cấu tạo bởi phụ âm “nh”, vần “a” và thanh huyền.
Phân loại từ đơn
Có hai loại từ đơn đó là: từ đơn một âm tiết và từ đơn đa âm tiết.
+) Từ đơn một âm tiết hiểu đơn giản là những từ chỉ có một âm tiết. Ví dụ như: nước, dầu, mỡ, bánh…
+) Từ đơn đa âm tiết là từ có 2 âm tiết trở lên. Ví dụ như: tivi, oto…
Trường hợp đặc biệt: từ loại đó cũng được gọi là từ đơn, tuy nhiên lại bao gồm 2 tiếng riêng biệt như: xà phòng, bồ kết, mì chính… Bởi những từ được cấu tạo bởi 2 hình vị nhưng hình vị bị lệ thuộc nên chỉ được coi là 1 hình vị hay là một từ đơn đa âm.
Cách phân biệt các từ loại, giúp học sinh nắm vững kỹ năng nhận dạng và phân biệt từ láy, từ phức. Ngoài ra, đưa ra các bài tập cụ thể giúp học sinh theo dõi, kiểm tra lại kiến thức đã học, ôn tập củng cố các dạng bài tập Luyện từ và câu lớp 4, 5 chuẩn bị cho các bài thi, bài kiểm tra trong năm học.
Tham khảo các dạng bài tập khác
- Bài tập về từ ghép và từ láy
- Cách phân biệt từ ghép, từ láy dễ lẫn lộn